Nghị định 144/2021: Tăng loạt mức phạt về trật tự xã hội từ 01/01/2022
Ngày 31/12/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng chống bạo lực gia đình có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Nghị định này thay thế Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013).
Dưới đây là bảng so sánh một số mức phạt vi phạm hành chính đối với hàng loạt hành vi vi phạm trật tự xã hội được tăng theo Nghị định 144/2021 với quy định trước đây tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP:
- Gây mất trật tự công cộng - Thả rông động vật nuôi trong đô thị hoặc nơi công cộng |
300.000 - 500.000 đồng |
100.000 - 300.000 đồng |
- Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích gây mất trật tự công cộng - Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng - Để động vật nuôi gây thương tích hoặc gây thiệt hại tài sản cho tổ chức, cá nhân khác |
01 - 02 triệu đồng |
500.000 - 01 triệu đồng |
Trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác |
02 - 03 triệu đồng |
100.000 - 300.000 đồng |
Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng |
03 - 05 triệu đồng |
02 - 03 triệu đồng |
Đổ, ném chất thải, chất bẩn, hóa chất, gạch, đất, đá, cát hoặc vật khác vào nhà ở, nơi ở, vào người, đồ vật, tài sản của người khác |
03 - 05 triệu đồng |
500.000 - 01 triệu đồng |
Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
05 - 08 triệu đồng |
02 - 03 triệu đồng |
- Dâm ô đối với người dưới 16 tuổi nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự - Sàm sỡ, quấy rối tình dục
|
05 - 08 triệu đồng |
100.000 - 300.000 đồng |
Gây tiếng động lớn, làm ồn ào khu dân cư, nơi công cộng từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau |
500.000 - 01 triệu đồng |
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 - 300.000 đồng đối với cá nhân; - Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 - 600.000 đồng đối với tổ chức |
Không đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng |
500.000 - 01 triệu đồng |
100.000 - 300.000 đồng |
Không đổi Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân khi hết hạn |
300.000 - 500.000 đồng |
100.000 - 200.000 đồng. |
Sử dụng hoặc cho trẻ em sử dụng các loại đồ chơi nguy hiểm bị cấm |
01 - 02 triệu đồng |
500.000 đồng - 01 triệu đồng |
- Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép - Sử dụng, mua bán các loại pháo, thuốc pháo trái phép |
05 - 10 triệu đồng |
02 - 04 triệu đồng |
Sử dụng trái phép chất ma tuý |
01 - 02 triệu đồng |
500.000 - 01 triệu đồng |
Tàng trữ, vận chuyển trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý |
02 - 05 triệu đồng |
01 - 02 triệu đồng |
Mua dâm |
01 - 02 triệu đồng |
500.000 - 01 triệu đồng
|
Bán dâm |
300.000 - 500.000 đồng Trường hợp bán dâm cho từ 02 người cùng một lúc: Phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng. |
100.000 - 300.000 Trường hợp bán dâm cho từ 02 người cùng một lúc: Phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng. |
Hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình |
10 - 20 triệu đồng |
1,5 - 02 triệu đồng |
Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, bạn bè |
05 - 10 triệu đồng |
100.000 - 300.000 đồng |
Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con cái |
05 - 10 triệu đồng |
100.000 - 300.000 |